KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG Năm học 2023 – 2024

Thứ tư - 25/10/2023 23:20
PHÒNG  GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH SỐ 1 XÃ THANH XƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số :    16 /KH  -TrTH

Điện Biên, ngày 31 tháng 8 năm 2023
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2023 – 2024
I. Căn cứ xây dựng kế hoạch    
- Căn cứ Nghị Quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
- Căn cứ Nghị quyết 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
- Căn cứ chương trình GDPT ban hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018;
- Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường tiểu học;
- Căn cứ Chương trình Tiếng Anh hệ 10 năm đối với lớp 3,4,5 theo Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ chức dạy học môn Tiếng Anh tự chọn lớp 1, 2 theo quy định tại công văn số 681/BGDĐT-GDTH ngày 04/3/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Căn cứ Chương trình Tin học tự chọn (2 tiết/tuần) ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 và Công văn số 3539/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với học sinh lớp 3,4,5.
- Căn cứ văn bản số 3535/BGDĐT- GDTH ngày 19/8/2019 về Hướng dẫn thực hiện nội dung Hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học trong Chương trình GDPT 2018 từ năm học 2020 - 2021;
- Căn cứ văn bản số 3536/BGDĐT- GDTH ngày 19/8/2019 về việc biên soạn, thẩm định nội dung giáo dục của địa phương cấp tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và tổ chức thực hiện từ năm học 2020 - 2021;
- Căn cứ văn bản số 3036/BGDĐT- GDTH ngày 20/7/2021 về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện nội dung giáo dục của địa phương cấp Tiểu học.
- Căn cứ văn bản số 3866/BGDĐT- GDTH ngày 26/8/2019 về việc hướng dẫn chuẩn bị tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học 2020 - 2021;
- Căn cứ Quyết định số 2363/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân huyện Điện Biên Ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn huyện Điện Biên;
Căn cứ Công văn số 1023/PGDĐT-VP, ngày 31/8/2023 của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 đối với giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Công văn số 1041/PGDĐT-GDTH, ngày 08/9/2023 của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2023-2024;
Trường tiểu học số 1 xã Thanh Xương xây dựng Kế hoạch giáo dục năm học 2023 - 2024 như sau:
II. Điều kiện thực hiện chương trình năm học 2023-2024
1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương
Thanh Xương là xã thuộc vùng lòng chảo Điện Biên, phía Đông giáp trung tâm huyện Điện Biên, phía Bắc giáp với thành phố Điện Biên phủ, phía Nam giáp với xã Thanh An, phía Tây giáp với xã Thanh Chăn, kinh tế xã hội của địa phương trong những năm gần đây phát triển ổn định và có chuyển biến tích cực, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao.
Là xã có địa bàn rộng, dân cư đông, trình độ dân trí không đồng đều. Là xã thuần nông, nhân dân chủ yếu sản xuất nông nghiệp, dịch vụ ngành nghề còn nhỏ lẻ, tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo vẫn còn đời sống của một bộ phận nhân dân vẫn còn khó khăn.
Các chủ trương chính sách về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo cũng như triển khai thực hiện đã dần đi vào cuộc sống giúp nâng cao nhận thức và hành động của mọi người dân.
Công nghệ thông tin phát triển mạnh giúp cho mọi tầng lớp nhân dân nắm bắt được thông tin về giáo dục khá nhanh, từ đó có sự thấu hiểu và chia sẻ đối với nhà trường trong quá trình triển khai nhiệm vụ dạy học và giáo dục.
* Thuận lợi:
              Trường giáp với trung tâm huyện Điện Biên, giáp với thành phố Điện Biên Phủ, giao thông thuận lợi; tiếp cận thông tin văn hóa nhanh, kịp thời.
Xã Thanh Xương đạt xã nông thôn mới năm 2019; đời sống chung của nhân dân cũng phát triển; giao thông nông thôn khởi sắc; dân trí cũng đã phát triển. Phụ huynh, nhân dân cũng đã quan tâm tới công tác giáo dục.
              Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của lãnh đạo huyện Điện Biên, của phòng GD&ĐT huyện Điện Biên; của chính quyền địa phương về công tác giáo dục.
              Khuôn viên trường rộng, thoáng mát; cơ sở vật chất 10 phòng học được đầu tư sửa chữa khang trang sạch đẹp; đảm bảo đủ phòng học, phòng chức năng và phòng bộ môn đáp ứng tốt nhu cầu cho người học; sân trường được lát gạch sạch đẹp để tổ chức các hoạt động sân trường cho học sinh đảm bảo sạch sẽ, an toàn.
  * Khó khăn:
Tỷ lệ hộ khó khăn vẫn còn, đời sống của nhiều gia đình còn rất khó khăn, nhận thức về công tác giáo dục của một bộ phận nhân dân còn thấp. Nhiều phụ huynh đi làm ăn xa; nhiều cặp vợ chồng bỏ nhau để con cho bà nuôi; còn nhiều phụ huynh chưa quan tâm sát sao tới việc học tập của con em còn phó thác hết cho nhà trường, cho giáo viên.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2023 –  2024
2.1. Đặc điểm học sinh của trường
Năm học 2023-2024 toàn trường có tổng số 11 lớp với số 334 học sinh, được phân bổ như sau:
Khối Số lớp TS
HS
Nữ Dân tộc Nữ dân tộc HS diện chính sách
(NĐ/81; TT/42/2013)
HS
khuyết
tật
Ghi chú
Tổng Mồ côi Hộ nghèo Khuyết tật
1 2 63 37 53 32     2      
2 2 63 28 53 25     2   1  
3 3 80 44 63 35     7      
4 2 73 38 58 28     2   1  
5 2 55 23 45 16     1      
Tổng 11 334 170 272 136     14   2  
- 100% số lớp và số học sinh học 2 buổi/ngày.
- Sĩ số học sinh/lớp đảm bảo theo quy định; bình quân học sinh/lớp: 30%
- Tỉ lệ học sinh nữ: 50,9%
- Tỷ lệ học sinh diện chính sách: 14/334 tỷ lệ 4,2%
2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
a. Về số lượng, trình độ đào tạo
  Tổng số Nữ Dân tộc Trình độ đào tạo Ghi chú
Th. sĩ ĐH TC Khác  
CBQL 2 1     2        
GV 17 14 6 2 15        
NV 4 3 2   1   2 1  
Tổng 23 18 8 2 18   2 1  
b. Về cơ cấu đội ngũ
- CBQL: 02, đ/c trong đó: Hiệu trưởng 01 đ/c; Phó hiệu trưởng 01đ/c
- Tổng số giáo viên: 17 đ/c, trong đó: Giáo viên văn hóa: 12 đ/c, tiếng Anh: 01 đ/c, Âm nhạc 01 đ/c, Thể dục: 01 đ/c; Mỹ thuật: 01 đ/c, Tin học: 01 đ/c.
- Tổng số nhân viên: 04 đ/c; trong đó: Y tế: 01 đ/c; Kế toán: 01 đ/c; Phục vụ: 01 đ/c; bảo vệ: 01 đ/c.
c. Về thuận lợi, khó khăn
* Thuận lợi:
Luôn nhận được sự quan tâm của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện; sự chỉ đạo sát sao của Phòng GD&ĐT huyện Điện Biên về thực hiện nhiệm vụ năm học; chính quyền địa phương quan tâm đến công tác giáo dục.
Về đội ngũ giáo viên: Nhà trường được biên chế đủ số lượng, tỷ lệ theo quy định, có đầy đủ giáo viên chuyên ngành. Đội ngũ có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, luôn chấp hành và thực hiện đúng chủ trương,đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; 100% giáo viên có năng lực chuyên môn tốt, nhiệt tình, trách nhiệm trong giảng dạy.
Về cơ sở vật chất: Khuôn viên nhà trường rộng đảm bảo xanh - sạch - đẹp; cơ sở vất chất 100% kiên cố và bán kiên cố, đủ các phòng học, phòng chức năng; trang thiết bị đáp ứng yêu cầu phục vụ cho dạy - học đảm bảo đáp ứng tốt Chương trình GDPT 2018;
Chế độ chính sách của đội ngũ và học sinh được chi trả kịp thời đầy đủ.
Phụ huynh học sinh có sự phối hợp với nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi việc huy động học sinh ra lớp; học sinh ngoan và có ý thức rèn luyện, thi đua trong học tập.
* Khó khăn:
Khả năng tự học, tự bồi dưỡng của một số giáo viên hiệu quả chưa cao, chưa sáng tạo trong công việc, đổi mới phương pháp dạy học chưa rõ nét. Hiệu quả, chất lượng công việc chưa tương xứng với trình độ đào tạo.
Nhà trường còn giáo viên trách nhiệm trong công việc chưa cao. Vẫn còn giáo viên khả năng sử dụng, ứng dụng, khai thác công nghệ thông tin trong quá trình giảng dạy hiệu quả chưa cao.
Nhận thức của học sinh chưa đồng đều, một số em còn chậm, kỹ năng sống, giao tiếp Tiếng Việt còn hạn chế.
Một số phụ huynh còn tư tưởng trông chờ ỷ nại, thường xuyên đi làm ăn xa để con ở nhà cho ông bà nên công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình chưa hiệu quả.
2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Tổng số phòng học: 11 phòng, đảm bảo tỷ lệ 01 phòng học/lớp
Tổng số phòng học bộ môn: 04 phòng, trong đó: 01 phòng ngoại ngữ; 01 phòng Tin học; 01 phòng Âm nhạc + Mĩ thuật; 01 phòng công nghệ.
Tổng số phòng chức năng: 08 phòng, trong đó: Phòng hiệu trưởng: 01; Phó hiệu trưởng: 01; Văn phòng: 01; Y tế: 01, Thư viện: 01; Thiết bị: 01; Phòng khuyết tật + Tư vấn học đường: 01; Nhà đa năng: 01.
Thiết bị dạy học: Có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định. Ngoài ra  nhà trường còn được trang bị một số thiết bị dạy học hiện đại phục vụ nhu cầu giáo dục và hoạt động.
Tổng số máy chiếu: 15 (lắp cố định tại các phòng học, phòng học bộ môn, 01 máy lắp tại nhà đa năng; 01 máy di động).
Máy chiếu vật thể: 08 cái
Tăng âm loa, đài: 02 bộ
- Trung tâm trường có sân chơi sạch sẽ, an toàn, bãi tập đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường.
Tạo dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương, chăm sóc để phát huy năng lực, phẩm chất riêng.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình phù hợp vùng nông thôn mới tiếp cận kịp thời giáo dục hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
Xây dựng trường học an toàn, thân thiện, bình đẳng, kỷ cương; nâng cao chất lượng giáo dục; cán bộ, giáo viên tích cực, sáng tạo; học sinh có cơ hội học tập, phát triển năng lực và phẩm chất, yêu thích đi học, cảm nhận mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
  Đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ cho việc triển khai chương trình Giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1, 2, 3, 4.
Dạy Tiếng anh, Tin học cho 100% học sinh lớp 3 theo HD tại công văn số 816/BGDĐT-GDTH ngày 09/3/2022. Dạy chương trình hệ 10 năm đối với khối 4,5 theo quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010. Dạy Tin học  tự chọn theo quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006… đối với lớp 4,5.
Thực hiện tốt theo Công văn 681/BGDĐT-GDTH V/v hướng dẫn tổ chức dạy học môn Tiếng Anh tự chọn lớp 1, lớp 2 theo CTGDPT 2018.
  Thực hiện tốt quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục theo thông tư 32/2018/TT-BGD&ĐT.
Trường có chất lượng giáo dục tốt của huyện.
III. Mục tiêu giáo dục năm học 2023-2024
  1. Mục tiêu chung
          Giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
Duy trì các tiêu chuẩn của trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, đón đoàn của phòng, sở thẩm định lại trường chuẩn Quốc gia mức độ 2 vào tháng 10, 11/2023; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, học sinh năng khiếu, các hoạt động trải nghiệm.
Xây dựng cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp, an toàn; trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển của giáo dục theo Chương trình GDPT 2018.
Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập phát triển những năng lực sẵn có của từng nhân, giúp học sinh hình thành phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất tinh thần, phẩm chất năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập sinh hoạt.
Triển khai xây dựng Kế hoạch và thực hiện dạy học STEM trong năm học.
2. Chỉ tiêu cụ thể                                              
2.1. Duy trì số lượng học sinh
Duy trì 334/334 học sinh đi học chuyên cần đạt tỉ lệ 100%. Duy trì đến cuối năm học không có học sinh bỏ học giữa chừng.
2.2. Chất lượng giáo dục
a) Về môn học và hoạt động giáo dục
* Khối 1, 2, 3
Khối lớp Khối 1 Khối 2 Khối 3 Tổng cộng
Tổng số học sinh 63 63 80 206
HS Khuyết tật 0 1 0 1
HS được đánh giá 63 63 80 206
Môn học MĐĐ TS TL% TS TL% TS TL% TS TL%
1.Tiếng Việt HTT 35 55,6 35 55,6 48 60,0 118 57,3
HT 28 44,4 28 44,4 32 40,0 88 42,7
CHT                
2. Toán HTT 37 58,7 37 58,7 47 58,8 121 58,7
HT 26 41,3 26 41,3 33 41,2 85 41,3
CHT                
3. Ngoại ngữ ( Tự chọn) HTT 33 52,4 35 55,6 50 62,5 118 57,3
HT 30 47,6 28 44,4 30 37,5 88 42,7
CHT                
4. Đạo đức HTT 41 65,1 39 61,9 53 66,3 133 64,6
HT 22 34,9 24 38,1 27 33,7 73 35,4
CHT                
5. TN&XH HTT 39 61,9 36 57,1 50 62,5 125 60,7
HT 24 38,1 27 42,9 30 37,5 81 39,3
CHT                
Nghệ thuật 6. Âm nhạc HTT 42 66,7 38 60,3 49 61,3 129 62,6
HT 21 33,3 25 39,7 31 38,7 77 37,3
CHT                
7. Mĩ Thuật HTT 34 54 39 61,9 47 58,8 120 58,3
HT 29 46 24 38,1 33 41,2 86 41,7
                 
8. GDTC HTT 36 57,1 40 63,4 49 61,3 125 60,7
HT 27 42,9 23 36,6 31 38,7 81 39,3
CHT                
9. HĐTN HTT 43 68,3 39 61,9 50 62,5 132 60,1
HT 20 31,7 24 38,1 30 37,5 74 39,9
CHT                
* Khối 4 + 5      
Khối lớp Khối 4 Khối 5 Tổng cộng
TS học sinh 73 55 128
HS Khuyết tật 1 0 1
HS được đánh giá 73 55 128
Môn học MĐĐ TS TL% TS TL% TS TL%
  1. Tiếng Việt HTT 40 54,8 14 25,5 54 42,2
HT 33 45,2 41 74,5 74 57,8
CHT            
   2. Toán HTT 43 58,9 16 29,1 59 46,1
HT 30 41,1 39 70,9 69 53,9
CHT            
 3. Tiếng Anh HTT 42 57,5 15 27,3 57 44,5
HT 31 42,5 40 72,7 71 45,5
CHT            
4. Đạo đức HTT 45 61,6 26 47,3 71 55,5
HT 28 38,4 29 52,7 57 44,5
CHT            
5. Khoa học

 
HTT 43 58,9 18 32,7 61 47,7
HT 30 41,1 37 67,3 67 52,3
CHT            

   6. LS&ĐL

 
HTT 43 58,9 23 41,8 66 51,6
HT 30 41,1 32 58,2 62 48,2
CHT            
   7. HĐGD

 
HTT 46 63,0     46 63,0
HT 27 37,0     27 37,0
CHT            
8. Âm nhạc HTT 43 58,9 18 32,7 61 47,7
HT 30 41,1 37 67,3 67 52,3
CHT            
9. Mĩ thuật HTT 43 58,9 18 32,7 61 47,7
HT 30 41,1 37 67,3 67 52,3
CHT            
10. Kĩ thuật HTT 44 60,3 22 40,0 66 51,6
HT 39 39,7 33 60,0 62 48,2
CHT            
11. Tin học

 
HTT 43 58,9 21 38,2 64 50,0
HT 30 41,1 34 61,8 64 50,0
CHT            
12. GDTC

 
HTT 45 61,6 20 36,4 65 50,8
HT 28 38,4 35 63,6 63 49,2
CHT            
                                 
 
b) Những phẩm chất chủ yếu       
* Khối 1, 2:
Khối lớp Khối 1 Khối 2 Tổng cộng
Tổng số HS 63 63 126
HS Khuyết tật 0 1 1
HS được đánh giá 63 63 126
Phẩm chất Mức đạt được
Tốt Đạt CCG Tốt Đạt CCG Tốt Đạt CCG
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
1. Yêu nước 63 100         63 100         126 100        
2. Nhân ái 59 93,7 4 6,3     53 84,1 10 15,9     112 88,9 14 19,1    
3. Chăm chỉ 39 61,9 24 38,1     32 50,8 31 49,2     71 56,3 55 45,7    
4. Trung thực 51 81 12 19     32 50,8 31 49,2     83 65,9 43 34,1    
5. Trách nhiệm 42 66,7 21 33,3     53 84,1 10 15,9     95 75,4 31 14,6    
* Khối 3, 4:
Khối lớp Khối 3 Khối 4 Tổng cộng
Tổng số HS 80 73 153
HS Khuyết tật 0 1 1
HS được đánh giá 80 73 153
Phẩm chất Mức đạt được
Tốt Đạt CCG Tốt Đạt CCG Tốt Đạt CCG
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
1. Yêu nước 80 100         73 100 0       153 100        
2. Nhân ái 65 81,3 15 18,7     58 79,5 15 20,5     123 80,4 30 19,6    
3. Chăm chỉ 47 58,8 33 41,2     40 54,8 33 45,2     87 56,9 66 43,1    
4. Trung thực 64 80 16 20     65 89 8 11     129 84,3 24 15,7    
5. Trách nhiệm 68 85 12 15     53 72,6 20 27,4     121 79,1 32 20,9    
* Khối 5:
Khối lớp Khối 5 Tổng cộng
Tổng số HS 55 55
HS Khuyết tật 0 0
HS được đánh giá 55 55
Phẩm chất Mức đạt được
Tốt Đạt CCG Tốt Đạt CCG
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
1. Chăm học, chăm làm 45 81,8 10 18,2     45 81,8 10 18,2    
2. Tự tin, trách nhiệm 45 81,8 10 18,2     45 81,8 10 18,2    
3. Trung thực, kỉ luật 53 96,4 2 3,6     53 96,4 2 3,6    
4. Đoàn kết, yêu thương 55 100 0 0     55 100 0 0    











c) Những năng lực cốt lõi:
* Khối 1, 2:
Khối lớp Khối 1 Khối 2 Tổng cộng
Tổng số HS 63 63 126
HS KT 0 1 1
HS được đánh giá 63 63 126
Năng lực Mức đạt được
Tốt Đạt CCG Tốt Đạt CCG Tốt Đạt CCG
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
 Năng lực chung                                    
1. Tự chủ và tự học 39 61,9 24 38,1     32 50,7 31 49,3     71 56,3 55 43,7    
2. Giao tiếp và hợp tác 37 58,7 26 41,3     35 55,6 28 44,4     72 57,1 54 42,9    
3. Giải quyết vđ và ST 35 55,6 28 44,4     34 53,9 29 46,1     69 54,8 57 45,2    
 Năng lực đặc thù                                    
1. Ngôn ngữ 35 55,6 28 44,4     35 55,6 28 44,4     70 55,6 56 44,4    
2. Tính toán 37 58,7 26 41,3     37 58,7 26 41,3     74 58,7 52 41,3    
3. Khoa học 39 61,9 24 38,1     36 57,1 27 42,9     75 59,5 51 40,5    
4. Thẩm mĩ 34 54 29 46     39 61,9 24 38,1     73 57,9 53 42,1    
5. Thể chất 36 57,1 27 42,9     40 63,4 23 36,6     76 60,3 50 39,7    
6. Tin + CN                                    
* Khối  3, 4 :
Khối lớp Khối 3 Khối 4 Tổng cộng
Tổng số HS 80 73 153
HS KT 0 1 1
HS được đánh giá 80 73 153
Năng lực Mức đạt được
Tốt Đạt CCG Tốt Đạt CCG Tốt Đạt CCG
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
 Năng lực chung                                    
1. Tự chủ và tự học 47 58,8 33 41,2      41 56,2 32 43,8     88 57,5 65 42,5    
2. Giao tiếp và hợp tác 54 67,5 26 32,5     43 58,9 30 41,1     97 63,4 56 36,6    
3. Giải quyết vđ và ST 50 62,5 30 37,5     41 56,2 32 43,8     91 59,5 62 40,5    
 Năng lực đặc thù                                    
1. Ngôn ngữ 48 60 32 40     41 56,2 32 43,8     89 58,2 64 41,8    
2. Tính toán 47 58,8 33 41,2     43 58,9 30 41,1     90 58,8 63 41,2    
3. Khoa học 50 62,5 30 37,5     41 56,2 32 43,8     91 59,5 62 40,5    
4. Thẩm mĩ 47 58,8 33 41,2     43 58,9 30 41,1     90 58,8 63 41,2    
5. Thể chất 49 61,3 31 38,7     44 60,3 29 39,7     93 60,8 60 39,2    
6. Tin học 52 65 28 35     42 57,3 31 42,7     94 61,4 59 38,6    
7. Công nghệ 52 65 28 35     45 61,6 28 38,4     45 61,6 28 38,4    

* Khối  5:
Khối lớp Khối 5 Tổng cộng
Tổng số HS 55 55
HS Khuyết tật 0 0
HS được đánh giá 55 55

Năng lực
Mức đạt được
Tốt Đạt CCG Tốt Đạt CCG
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
1. Tự phục vụ, tự quản 49 89,1 6 10,9     49 89,1 6 10,9    
2. Hợp tác 46 83,6 9 16,4     46 83,6 9 16,4    
3.Tự học, giải quyết vấn đề 22 40 33 60     22 40,0 33 60,0    
d) Kết quả giáo dục cuối năm học:
- Kết quả giáo dục cuối năm học khối 1, 2, 3, 4:
Khối lớp TSHS
được đánh giá
HTXS HTT HT CHT Ghi chú
TS TL TS TL TS TL TS TL  
1 63 16 25,4 21 33,3 26 41,3 0    
2 63 17 26,9 21 33,4 25 39,7 0    
3 80 22 27,5 27 33,7 31 38,8 0    
4 73 19 26,4 21 29,2 33 44,4 0    
Tổng 279 74 26,5 90 32,3 115 41,2 0    
- Hoàn thành chương trình lớp học: 279/279 học sinh tỷ lệ 100%
- Hoàn thành chương trình Tiểu học: 55/55 học sinh tỷ lệ 100%
e) Các hoạt động khác:
- 100% các lớp có học sinh tham gia các cuộc thi, hội thi giao lưu (theo quy định) do trường và ngành phát động trong năm học.
- 100% HS thực hiện đầy đủ, tốt nền nếp thể dục, vệ sinh, ca múa hát đầu giờ, hoạt động tập thể sân trường, trang phục học sinh học đường sạch sẽ, gọn gàng (100% HS mặc đồng phục thứ 2,4,6 hàng tuần).
- 100% các lớp trang trí lớp theo quy định, theo chủ điểm từng tháng linh hoạt, phù hợp và thân thiện.
- 100% các lớp, học sinh có năng lực, năng khiếu tham gia tích cực các cuộc giao lưu, các câu lạc bộ do đội, trường và ngành phát động.
- 100% hưởng ứng tích cực các hoạt động quyên góp, ủng hộ theo khả năng.
- Giáo dục học sinh tích cực tham gia hoạt động trải nghiệm, hoạt động ngoại khóa do nhà trường tổ chức: Tổ chức thăm hỏi các gia đình chính sách, thăm quan các di tích lịch sử: 2lần/năm học.
          g) Khen thưởng cuối năm học:
Khối TSHS Khen thưởng
TSHS được KT HSXS/HTXS các nội dung học tập và rèn luyện Có thành tích vượt trội/
 HS tiêu biểu HTT
SL TL % SL TL % SL TL %
1 63 38 60,3 16 25,4 22 34,9
2 63 32 50,8 17 26,9 15 23,8
3 80 46 57,5 22 27,5 24 30
4 73 40 54,8 19 26 21 28,8
5 55 27 49,1 14 25,5 13 23,6
Tổng 334 183 54,8 88 26,3 95 28,4
IV. Tổ chức các môn học và hoạt động giáo dục trong năm học
  1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục (Phụ lục 1.1)
(Khối 1,2,3,4 theo Chương trình GDPT 2018; Khối 5 theo Chương trình hiện hành Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT)
 
TT Hoạt động giáo dục Số tiết lớp 1 Số tiết lớp 2 Số tiết lớp 3 Số tiết lớp 4 Số tiết lớp 5
Tổng HK1 HK2 Tổng HK1 HK2 Tổng HK1 HK2 Tổng HK1 HK2 Tổng HK1 HK2
I. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc
1 Tiếng Việt 420 216 204 350 180 170 245 126 119 245 126 119 280 144 136
2 Toán 105 54 51 175 90 85 175 90 85 175 90 85 175 90 85
3 Đạo đức 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17
4 TN&XH 70 36 34 70 36 34 70 36 34            
5 Khoa học                   70 36 34 70 36 34
6 LS&ĐL                   70 36 34 70 36 34
7 Nghệ thuật Âm nhạc 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17
Mĩ thuật 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17
8 Tin học và CN /KT             70 36 34 70 36 34 35 18 17
9 GDTC (Thể dục) 70 36 34 70 36 34 70 36 34 70 36 34 70 36 34
10 Ngoại ngữ 1(TA)             140 72 68 140 72 68 140 72 68
11 Hoạt động trải nghiệm (105) Chào cờ 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17
HĐCĐ/NGLL 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17
Sinh hoạt lớp 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17
II. Môn học tự chọn
1 Tiếng dân tộc thiểu số                              
2 Ngoại ngữ 1 (lớp 1, 2) 70 36 34 70 36 34                  
3 Tin học (lớp 3,4,5)             70 36 34 70 36 34 70 36 34
III. Hoạt động củng cố, tăng cường
1 Tăng cường Toán 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17      
2 Tăng cường Tiếng Việt 70 36 34 70 36 34 70 36 34            
3 Đọc thư viện 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17
4 Câu lạc bộ 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17
TỔNG
Tổng số tiết/năm học (không kể các môn học tự chọn) 945 486 459 945 486 459 1050 540 510 1085 558 527 1120 576 544
Số tiết trung bình/tuần (Không kể các môn học tự chọn) 27 27 30 31 32
Số tiết tự chọn/tuần 3 2 1 1 1
Số tiết củng cố, tăng cường/tuần 2 3 2 1  
Số tiết/tuần 32 32 33 33 33
Số buổi dạy/ tuần 9 9 9 9 9
Tổng số tiết/ năm học 1120 1120 1155 1155 1155
                                     
          * Ghi chú: - Tiếng anh lớp 4,5 nhà trường trong Đề án tiếng Anh hệ 10 năm (môn học bắt buộc).
2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học (Phụ lục 1.2)
Tháng Chủ điểm Nội dung trọng tâm Hình thức
 tổ chức
Thời gian thực hiện Người thực hiện Lực lượng cùng
tham gia
Tháng 9 Chào mừng năm học mới - Ổn định tổ chức
- Thảo luận nội quy và nhiệm vụ năm học mới
- Tuyên truyền phòng chống dịch bệnh.
- Tổ chức lễ khai giảng, ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường
- Tuyên truyền giáo dục truyền thống của nhà trường
- Thành lập đội nghi thức
- Tổ chức Tết trung thu
- Tuyên truyền: “An toàn giao thông”
Theo lớp

Tập trung

Theo lớp


Tập trung


Theo lớp
 
Tập trung


 

1/9/2023




5/9/2023




28/9/2023
GVCN



NV Y tế

BGH
TPT


TPT

TPT

 



GVCN


Toàn trường


GVCN


BGH,
Tháng 10 Chăm ngoan học tốt - Tổ chức hưởng ứng: “Tuần lễ học tập suốt đời”
- Tổ chức đăng ký thi đua lớp
- Tổ chức lễ kỉ niệm ngày Bác Hồ gửi thư cho ngành GD lần cuối.
- Phát động phong trào: “Nuôi heo đất tặng bạn nghèo”
- Đại hội Liên-Chi đội TNTP Hồ Chí Minh
Tập trung

Theo lớp

Tập trung


Tập trung

Theo chi đội
4/10/2023

Tuần 1

Tuần 6



 
TPT
GVCN
HS



TPT

TPT
GVCN


BGH, GVCN
Tháng 11 Kính yêu thầy giáo, cô giáo - Đăng ký “Tháng học tốt,
tuần học tốt”
- Tổ chức lễ tưởng niệm các nạn nhân tử nạn giao thông.
- Tuyên truyền phòng chống dịch bệnh.
- Tổ chức hội thi văn nghệ chào mừng ngày NGVN 20/11.
- Tổ chức lễ kỉ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam
Theo lớp

Tập trung


Tập trung

Tập trung

Tập trung
Tuần 9


Tuần 10






Tuần 11

 
TPT, GVCN


NV Y tế





BHG, TPT
 
Tháng 12 Uống nước nhớ nguồn - Phát động phong trào học tập và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội.
- Tổ chức tổng vệ sinh trường lớp, Tổ chức trò chơi dân gian
- Tổ chức sinh hoạt 22/12, sinh hoạt truyền thống về anh bộ đội Cụ Hồ
Tập trung


Tập trung

Tập trung

 

Tuần 16

 
TPT, GVCN
HS
BGH, CBGV
Tháng 1+2 Mừng Đảng, mừng xuân - Duy trì sinh hoạt tập thể, thi nghi thức đội, ca múa hát và các kỹ năng hoạt động Đội.
- Sơ kết học kỳ I
- Phát động tết trồng cây đầu xuân.
- Tham gia hưởng ứng “Giờ trái đất”.
Tập trung




Tập trung


Tập trung

Tuần 22

Tuần 25
TPT
GVCN



BGH
TPT


 
Toàn trường
Tháng 3 Yêu quý mẹ và cô giáo - Tìm hiểu về ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3
- Học những bài hát về mẹ và cô giáo
- Tìm hiểu về tình cảm gia đình, tình cảm thầy cô
- Tổ chức kết nạp Đội cho đoàn viên khối 3


Tập trung

Theo lớp



Theo lớp
Tuần 26



Tuần 28
TPT
GVCN
GVAN
TPT
GVCN
BGH
CBGV-NV

 
Tháng 4 Mừng đất nước nở hoa - Tổ chức sinh hoạt theo chủ đề ca ngợi vẻ đẹp quê hương đất nước và mừng ngày chiến thắng 30/4 Tập trung   TPT
GVCN GVAN
BGH
CBGV-NV

 
Tháng 5 Kính yêu Bác Hồ - Sinh hoạt kỉ niệm ngày sinh Bác Hồ 19/5
- Các lớp tự chọn nội dung sinh hoạt theo chủ đề Bác hồ kính yêu
- Tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày 15/5 và 19/5
- Tổ chức Lễ Tri ân và trưởng thành cho học sinh lớp 5
- Tổng kết năm học

Tập trung

Theo lớp

Tập trung

Tập trung

Tập trung
  TPT

GVCN
HS




BGH
TPT
BGH
CBGV-NV





CBGV NV

2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học (Phụ lục 1.3)
STT Nội dung Hoạt động Đối tượng/quy mô Thời gian Địa điểm Ghi chú
1
  1. 1.1 Sinh hoạt câu lạc bộ Bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu,  thể dục earobic
Hoạt động sau giờ học các buổi chiều từ 16h30 (trừ thứ 7 chủ nhật và ngày lễ).
  • Hs có năng khiếu thể thao từ lớp 3 – Lớp 5
Từ tháng 9/2023 đến tháng 5/2024. Sân trường, nhà đa năng trường TH số 1 Thanh Xương.  
1.2 Sinh hoạt câu lạc bộ Tiếng Anh.
 
- Hoạt động 1 lần /tháng.
  • - HS có sở thích học môn Tiếng Anh( HS đăng kí danh sách)
Từ 16h30 đến 17h10 chiều thứ 3 tuần thứ 2 trong tháng. Nhà đa năng trường TH số 1 Thanh Xương.
 
 
1.3 Sinh hoạt câu lạc bộ Âm nhạc. - Hoạt động 1buổi/ tuần
  • - Học sinh năng khiếu Âm nhạc từ lớp 1-5.
Từ 16h30 đến 17h 15 chiều thứ 5. Phòng âm nhạc trường TH số 1 Thanh Xương  
1.4 Sinh hoạt câu lạc bộ Mĩ thuật Hoạt động 1 lần/ tháng
  • - HS năng khiếu và những học sinh có sở thích học môn Mĩ thuật
  • Từ 16h30 đến 17h30 chiều thứ 4 tuần thứ 3 trong tháng
Nhà đa năng trường TH số 1 Thanh Xương.
 
 
2 Vui chơi; HĐTT sân trường Đầu giờ, giữa giờ ra chơi buổi sáng
  • Học sinh toàn trường
Đầu giờ từ 7h15 đến 7h30
Giữa giờ: Từ 8h55 đến 9h5
Sân trường  
3 HĐTN, Rèn KNS, HĐGD khác Sáng thứ 2 hàng tuần. Học sinh toàn trường   Sân trường  
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục
* Khung thời gian hoạt động trong ngày
Thời gian Hoạt động
Buổi sáng
7 giờ  -  7 giờ 25 phút 20 phút Sinh hoạt tập thể đầu giờ
7 giờ 30 phút - 8 giờ 05 phút 35 phút Tiết 1
8 giờ 10 phút - 8 giờ 45 phút 35 phút Tiết 2
8 giờ 45 phút - 9 giờ 00 phút 15 phút Ra chơi
9 giờ 00 phút - 9 giờ 35 phút 35 phút Tiết 3
9 giờ 40 phút  - 10 giờ 15 phút 35 phút Tiết 4
10 giờ 20 phút - 10 giờ 55 phút 35 phút Tiết 5 (Thứ Sáu: khối 3, 4, 5)
Buổi chiều
14 giờ - 14 giờ 35 phút 35 phút Tiết 5
14 giờ 40 phút - 15 giờ 15 phút 35 phút Tiết 6
15 giờ 15 phút - 15 giờ 30 phút 15 phút Ra chơi
15 giờ 30 phút - 16 giờ 05 phút 35 phút Tiết 7
Hoạt động cuối ngày
Thời gian Nội dung
16 giờ 15 phút đến 17 giờ 45 phút - Tổ chức các HĐGD: Trò chơi; CLB; ...
* Ghi chú: Thời gian 1 tiết học 35 phút, 05 phút dành cho thời gian chuyển giữa các tiết học.
4. Khung thời gian thực hiện CT năm học 2023-2024 và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục
 Thực hiện Quyết định số 2363/QĐ-UBND ngày 14/8/2023 của Chủ tịch UBND Huyện về Kế hoạch thời gian năm học 2023-2024, cụ thể đối với giáo dục tiểu học:
Ngày tựu trường: Khối 1 - Thứ 2 – ngày 28/8/2023; Khối 2,3,4,5 –ngày 01/9/2023.
Ngày khai giảng: ngày 05/9/2023.
Học kỳ I: Từ ngày 06/9/2023 đến trước ngày 12/01/2024 (gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Học kỳ II: Từ ngày 15/01/2024 đến trước ngày 24/5/2024 (gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Ngày kết thúc năm học: 31/5/2024.
Căn cứ vào các quy định khác có liên quan đến thời gian của các cấp có thẩm quyền (quy định về lịch sinh hoạt chuyên môn trong tuần, tháng; sinh hoạt cụm chuyên môn…).
Căn cứ vào điều kiện thực tế thời gian trong năm học (các ngày nghỉ lễ theo quy định trùng vào các ngày học, phải có kế hoạch học bù, các ngày nghỉ khác vì lý do bất khả kháng nếu có…)
Tại trường Tiểu học số 1 xã Thanh Xương thời gian thực hiện chương trình năm học 2023-2024 cụ thể như sau:
* Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học,  hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học đối với các khối lớp từ 1 đến 5: (Phụ lục 1.4)
 
TT Môn học và
Hoạt động giáo dục
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Ghi chú
Theo TT32 Tăng thêm Theo TT 32 Tăng thêm Theo TT 32 Tăng thêm Theo QĐ 16 Tăng thêm Theo QĐ 16 Tăng thêm
1 Tiếng Việt 12 1 10 1 7 1 7   8    
2 Toán 3 1 5 1 5 1 5 1 5    
3 Đạo đức 1   1   1   1   1    
4 TN&XH 2   2   2            
6 Khoa học             2   2    
7 LS&ĐL             2   2    
8 Nghệ thuật                      
Âm nhạc   1   1   1   1   1  
Mĩ thuật   1   1   1   1   1  
9 Kỹ thuật                 1    
10 GDTC 2   2   2   2   2    
11 HĐTN (khối 1, 2,3 ) 3   3   3   3        
12 HĐGD (khối  4, 5)                 2    
13 Tiếng Anh ( Tự chọn) 2   2   4   4   4    
14 Tin học và công nghệ ( 3)
(Tin 4,5)
        2   2   2    
15 Tăng cường TV 1   1   1            
16 Đọc thư viện 1   1   1   1   1    
17 Câu lạc bộ 1   1   1   1   1    
Tổng 30 2 30 2 31 2 32 2 33 2  
Tổng chung/tuần 32 32 33 33 33  
Cụ thể thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục từng khối lớp trong như sau:(Phụ lục đính kèm)
Khối lớp 1:
Thời gian Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Điều chỉnh
kế hoạch
Buổi Tiết
Sáng 1 HĐTN - CC TV Toán TV TV  
2 Toán TV MT TV TV  
3 TV Toán TV TV Ngoại ngữ  
4 TV TD TV TV HĐTN - SHL  
Chiều 1 TNXH TV+ HĐTN Toán + Nghỉ  
2 Đ Đ ĐTV Ngoại ngữ TCTV  
3 Âm nhạc CLB TD TNXH  







Khối lớp 2:
Thời gian Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Điều chỉnh
kế hoạch
Buổi Tiết
Sáng 1 HĐTN - CC TD TV Toán Toán  
2 Toán TV TV TV TV  
3 TNXH TV Â N TV TV  
4 TV Toán Toán Đ Đ HĐTN - SHL  
Chiều 1 TV TNXH HĐTN Toán + Nghỉ  
2 TCTV MT ĐTV TV+  
3 Ngoại ngữ TD Ngoại ngữ CLB  
Khối lớp 3:
Thời gian Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Điều chỉnh
kế hoạch
Buổi Tiết
Sáng 1 HĐTN - CC Toán Toán TV Toán  
2 Ngoại ngữ Ngoại ngữ TD Toán Ngoại ngữ  
3 TV TV TV Tin - CN TNXH  
4 TV TV TV ĐTV Toán +  
Chiều 1 Toán TCTV CLB Ngoại ngữ SHL  
2 Âm nhạc HĐTN Toán + Tin - CN    
3 MT Đ Đ TNXH TD  

Khối lớp 4:
Thời gian Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Điều chỉnh
kế hoạch
Buổi Tiết
Sáng 1 HĐTN - CC Toán Tin học- CN Toán Ngoại ngữ  
2 Toán TV TV TV Toán  
3 TV MT TV TV Toán +  
4 TV Âm nhạc Toán Ngoại ngữ ĐTV  
Chiều 1 Khoa học LS Ngoại ngữ Tin học- CN SHL  
2 Ngoại ngữ ĐL TD TD Nghỉ  
3 Đạo đức HĐTN CLB Khoa học  
Khối lớp 5:
Thời gian Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Điều chỉnh
kế hoạch
Buổi Tiết
Sáng 1 HĐTN - CC TV TV Toán Tin học  
2 Toán TV TV Khoa học Toán  
3 TV Ngoại ngữ Toán Ngoại ngữ Ngoại ngữ  
4 TV Toán TD TV TV  
Chiều 1 Ngoại ngữ LS Đ Đ TD SHL  
2 Khoa học ĐL ĐTV Tin học    
3 KT CLB Âm nhạc MT  
 
* Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục từ khối 1 đến khối 5: 
- Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục được xây dựng cụ thể theo từng ngày/lớp/ tuần (Có thời khóa biểu chi tiết theo từng lớp và kế hoạch dạy học tuần của từng môn học, hoạt động giáo dục của từng khối lớp kèm theo).
- Kế hoạch dạy bù đối với các ngày nghỉ lễ theo quy định hoặc các ngày nghỉ khác vì lý do bất khả kháng được xây dựng chi tiết theo thời điểm trước nghỉ lễ 01 tuần và các tuần sau nghỉ lễ.
- Nhà trường có kế hoạch điều chỉnh để đảm bảo kế hoạch dạy học đối với các ngày tổ chức hoạt động tập thể quy mô lớn ảnh hưởng đến kế hoạch dạy học của toàn trường hoặc khối lớp.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động theo nhu cầu người học theo tình hình cụ thể của nhà trường.
- Chiều thứ Sáu hàng tuần học sinh toàn trường nghỉ học; CB, GV,NV thực hiện công tác hội họp và sinh hoạt chuyên môn theo quy định.
V. Giải pháp thực hiện
1. Đổi mới công tác quản lí giáo dục tiểu học
- Quán triệt định hướng, chiến lược phát triển nhà trường 5 năm tới. Tập trung các nhiệm vụ ưu tiên theo Chương trình hành động của Hiệu trưởng.
- Xây dựng đầy đủ các loại quy chế, quy trình, kế hoạch và triển khai đạt hiệu quả các kế hoạch.
- Phát huy tốt vai trò chủ động của các TTCM tăng cường tính tự chủ, tăng phân cấp, nhất là trong quá trình áp dụng những nội dung đổi mới; phân công cụ thể từng cán bộ quản lý phụ trách xây dựng từng loại kế hoạch, từng mảng công việc cụ thể để phát huy tính chủ động, sáng tạo.
- Thực hiện nghiêm túc các khoản thu theo quy định, quy định về 3 công khai; thi đua khen thưởng; đánh giá xếp loại VC theo Nghị định 90/NĐ-CP cuối năm học.
- Thực hiện có hiệu quả các phần mềm về quản lí cán bộ giáo viên, quản lí tài chính, quản lí học sinh. Tăng cường công tác quản lí và khai thác tốt CNTT phục vụ việc dạy và học. Thực hiện cập nhật thông tin trong hệ thống CSDL QG chính xác, kịp thời. Thực hiện chuyển đổi số tại đơn vị.
- Quản lý giờ lên lớp của giáo viên, nâng cao chất lượng chuyên môn thông qua việc dự giờ thường xuyên để giáo viên tự giác và giúp đỡ GV trong việc thực hiện yêu cầu đổi mới.
- Thực hiện tốt công tác thi đua - khen thưởng đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật. Xây dựng lại và thực hiện tốt các tiêu chí đánh giá thi đua-khen thưởng khách quan, có tác dụng thiết thực.
- Công tác kiểm tra toàn diện giáo viên với tỷ lệ 1/3 tổng số giáo viên nhà trường. Kiểm tra chuyên đề 100% GV, nhân viên với nhiều chuyên đề.
2. Chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ GV và CBQL nhà trường
- Đẩy mạnh tự bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, năng lực cho đội ngũ CBQL và GV về nội dung liên quan đến CTGDPT 2018.
- Thực hiện đánh giá Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng theo Thông tư số 14; đánh giá GV theo Thông tư số 20.
 Xây dựng kế hoạch tổ chức thi GVDG các cấp. Xây nền GVDG cấp trường để dự bị cho những năm học sau (với những GV trẻ, GV có năng lực).
- Thực hiện hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lượng mô hình “SHCM-NCBH định hướng phát triển năng lực HS” theo kế hoạch. Duy trì đủ số buổi, lập hồ sơ lưu trữ đầy đủ.
- Thực hiện tốt Bộ quy tắc ứng xử trong trường học, các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lương tâm nghề nghiệp; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
- Tăng cường bồi dưỡng GV sử dụng thành thạo máy tính; dạy trực tuyến; khai thác bài trên trang Hành trang số... và kết nối sử dụng tivi thông minh trong dạy học.
3. Đảm bảo tốt công tác đảm bảo an toàn trường học
- Xây dựng phương án an toàn phòng chống dịch bệnh, đảm bảo thực hiện đúng, có chất lượng, hiệu quả, nội dung dạy học theo quy định theo các quy định của Bộ GD&ĐT.
- Rà soát các điểm, vị trí có nguy cơ mất an toàn với HS để kịp thời xử lý. Thường xuyên GD HS tham gia các HĐGD và vui chơi an toàn ở nhà, ở trường.
- Tăng cường tuyên truyền, giáo dục, kiểm soát việc học tập, vui chơi an toàn ở trường.
4. Thực hiện song song, có gắn kết hợp lý CTGDPT 2018 đối với lớp 1,2,3,4 và CTGDPT hiện hành với lớp 5
Tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường và tổ chức dạy học lớp 1, 2, 3, 4  theo hướng dẫn của các văn bản hiện hành về thực hiện CT GDPT 2018.
- Tổ chức thực hiện CTGDPT hiện hành với lớp 5 với kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh, cụ thể: Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bám sát yêu cầu cần đạt của chương trình; đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh.
Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp. Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh, trong đó cần phối hợp chặt chẽ với các tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh để giáo dục học sinh hiệu quả, thiết thực.
5. Tổ chức thực hiện giáo dục STEM
Năm học đầu tiên triển khai và thực hiện dạy học STEM trong trường học. Căn cứ theo văn bản chỉ đạo của Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT huyện Điện Biên và theo hướng dẫn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 6/7/2021 nhà trường xây dựng kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
Bài học STEM được xây dựng trên thời lượng các môn học/HĐGD một cách khoa học, phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh và giáo viên.
Xây dựng Kế hoạch dạy học STEM thực hiện theo 02 chủ đề/học kỳ/khối lớp. Giao cho tổ trưởng chuyên môn + giáo viên tổ khối lựa chọn chủ đề phù hợp và xây dựng Kế hoạch dạy học, tổ chức thực hiện trong năm học.
6. SHCM, tự học và BDTX (có kế hoạch riêng)
Tổ chức SHCM-NCBH ít nhất 02 buổi/tháng, kết hợp hình thức SHCM thảo luận tổ về xây dựng KH bài dạy các môn học lớp 1, 2, 3; môn học mới...
Thêm các chuyên đề SHCM-NCBH mới: khai thác sử dụng CNTT, tổ chức HS tự học để hình thành NL, PC của Chương trình mới ở các lớp 4,5.
7. Đổi mới PPDH và tham gia tốt các cuộc thi GVDG các cấp
Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS.
- Đẩy mạnh PP giáo dục bằng tổ chức cho HS tự học dựa trên quan điểm học tập cộng tác, gắn với mục tiêu phát triển năng lực, phẩm chất HS.
- Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tham gia giảng dạy lớp 1,2 để nắm bắt tình hình từ đó có những chỉ đạo, điều chỉnh phù hợp với thực tiễn.
- Bồi dưỡng GV dự thi GVDG cấp huyện trong tháng 10/2023 và cấp tỉnh…  
8. Chuẩn bị thực hiện CT-SGK lớp 5
- Tổ chức thực hiện việc lựa chọn sách giáo khoa lớp 5 theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT.
- Tổ chức tập huấn sử dụng sách giáo khoa lớp 5 cho cán bộ quản lý và 100% giáo viên dạy lớp 5 năm học 2024-2025: Lựa chọn, bố trí GV lớp 5 tham gia ( các GV khác cùng tham gia tập huấn).
9. Công tác phổ cập
Tạo mọi điều kiện và cơ hội cho trẻ khuyết tật và HS có hoàn cảnh khó khăn được đi học và hoàn thành CTTH. Thực hiện nghiêm túc việc tự kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGDTH; cập nhật, xử lí số liệu trên hệ thống thông tin quản lí phổ cập giáo dục, xoá mù chữ đảm bảo tính khoa học, pháp lí.
- Làm lại, chuẩn hóa dữ liệu phổ cập trên phần mềm, đảm bảo liên thông các độ tuổi ở 3 nhà trường; tiến tới giảm thời gian, công sức cho việc làm phổ cập.
10. Công tác đánh giá HS và kiểm định chất lượng
Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinhĐối với học sinh lớp 1, 2 , 3, 4 thực hiện đánh giá theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GD&ĐT. Đối với học sinh lớp 5 tiếp tục được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện đánh giá học sinh chú ý coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố gắng trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy nhiều nhất khả năng, năng lực và hình thành những phẩm chất tốt; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan; không so sánh học sinh này với học sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh.
- Thực hiện nghiêm túc việc bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định… không để gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
- Trao quyền tự chủ nhiều hơn cho các tổ trưởng chuyên môn trong công tác kiểm định chất lượng, làm tốt các đợt kiểm tra định kỳ.
11. Công tác đánh giá ngoài và xây dựng trường chuẩn QG
Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ tự đánh giá, rà soát, chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ tự đánh giá của nhà trường trong tháng 9/2023. Thẩm định lại trường chuẩn Quốc gia mức độ 2 vào tháng 10/2023 cấp huyện, Sở GD&ĐT tháng 11/2023.
- Lập kế hoạch cải tiến, hoàn thiện điểm yếu, tiêu chí còn thiếu, chưa đạt mức 3; rà soát xây dựng kế hoạch bổ sung để cải tiến khắc phục những hạn chế trong từng tiêu chuẩn.
12. Công tác truyền thông, tuyên truyền và XHHGD
- Tiếp tục đẩy mạnh truyền thông các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Bộ GD&ĐT về đổi mới giáo dục, về Chương trình GDPT 2018. Kết hợp đa dạng các kênh tuyên truyền qua cổng Thông tin điện tử, nhóm Zalo của PHHS các lớp, nhóm Zalo của HĐSP nhà trường, loa truyền thanh của bản đội.
- Làm tốt các cuộc họp PHHS, tuyên truyền những hoạt động, kết quả giáo dục của trường để PHHS hiểu và chia sẻ, đồng thuận với nhà trường; phối hợp chặt chẽ với đài phát thanh xã kịp thời, chủ động cung câp thông tin để định hướng dư luận, tạo niềm tin của nhân dân.
- Khuyến khích CBGV chủ động viết và đưa tin, bài về các hoạt động của ngành, các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của cấp học.
Tăng cường công tác phổ biến và hướng dẫn CBGV thường xuyên cập nhật và thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật.
- Tổ chức ít nhất 04 lần nói chuyện chuyên đề tuyên truyền về giáo dục gia đình, phòng tránh xâm hại trẻ em; biện pháp phối hợp giáo dục gia đình-nhà trường nhằm hình thành phát triển năng lực, phẩm chất HS.
- Chú trọng và làm tốt công tác tham mưu, đề xuất với cấp ủy, chính quyền ; phối hp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể làm tốt công tác xã hội hóa.
- Làm tốt việc phối hợp giữa gia đình - nhà trường - xã hội trong quản lý và giáo dục học sinh theo Quy chế phối hợp 3 môi trường giáo dục của tỉnh.
- Phối hợp xây dựng kế hoạch hoạt động của Ban đại diện Hội CMHS trường lớp sao cho tăng cường được sự tham gia của họ vào các hoạt động giáo dục nhà trường.
VI. Tổ chức thực hiện
  1. Đối với Hiệu trưởng
Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục nhà trường và tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch; chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Tổ chức thực hiện tốt công tác truyền thông Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018; tham mưu cấp trên về xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, đồ dùng dạy học.
Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ.
Chủ trì xây dựng các tiêu chí thi đua trong nhà trường.
Ban hành quyết định thành lập tổ chuyên môn; quyết định bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn.
Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và hoạt động giáo dục.
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, đối với khối lớp 1, 2, 3, 4; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 của giáo viên. Xây dựng Kế hoạch dạy học theo văn bản hướng dẫn nhiệm vụ năm học của ngành.
Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.
Chỉ đạo xây dựng đạt các tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia mức độ 2; tự đánh giá ngoài và thẩm định trường chuẩn; đón đoàn kiểm tra thẩm định lại trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.
2. Đối với Phó hiệu trưởng
Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, đảm bảo thực hiện đúng theo hướng dẫn của công văn 1023/PGDĐT –VP ngày 31/8/2023 của phòng GD&ĐT về hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2023-2024.
Quản lý, chỉ đạo các hoạt động chuyên môn; công tác thư viện, thiết bị; quản lý các phần mềm liên quan đến hoạt động chuyên môn.
Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; hoạt động trải nghiệm; kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh chận tiến bộ và các hoạt động khác.có liên quan đến các hoạt động giáo dục.
Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường tiểu học. Tổ chức các chuyên đề, hội thảo cấp trường về dạy học lớp 1, 2, 3, 4 theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.
Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.
Cùng với HT thực hiện xây dựng trường chuẩn Quốc gia, kết hợp với GV phụ trách các tiêu chuẩn và viết báo cáo đánh giá ngoài và thẩm định lại trường chuẩn quốc gia mức độ 2.
3, Đối với tổ trưởng chuyên môn
Xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động chuyên môn của tổ.
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề và theo nghiên cứu bài học; đổi mới phương pháp day học và lựa chọn nội dung dạy học; những vấn đề vướn mắc trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 đối với lớp 1, 2, 3, 4.
Dự giờ, góp ý, rút kinh nghiệm tiết dạy cho giáo viên; bồi dưỡng giáo viên trong tổ.
Tổng hợp báo cáo chất lượng giáo dục của tổ.
Tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục khác.
Chỉ đạo, đôn đốc tổ viên thu thập minh chứng đánh giá ngoài.
4. Đối với Tổng phụ trách đội TNTPHCM
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh ở nhà trường góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.
Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm.
Thành lập các ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường.
Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.
Xây dựng Kế hoạch hoạt động; phối hợp với giáo viên chủ nhiệm tổ chức HĐTN ( sinh hoạt dưới cờ) – trình HT phê duyệt.
5. Đối với giáo viên chủ nhiệm
Thực hiện tốt công tác và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh.
Quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn.
Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; g­ương mẫu trước học sinh, th­ương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.
Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.
Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.
6. Đối với giáo viên phụ trách môn học
Triển khai, thực hiện giảng dạy môn học theo chỉ đạo của Hiệu trưởng.
Phối hợp GVCN lớp xây dựng thời khóa biểu; KH cá nhân
Phối hợp với GVCN, tổng phụ trách đội tổ chức, triển khai các hoạt động tập thể, hoạt động ngoại khoá…
Thực hiện và chấp hành nghiêm túc quy chế chuyên môn. Đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng môn dạy.
Kịp thời tham mưu, báo cáo những vướng mắc bất cập trong quá trình thực hiện kế hoạch giáo dục tại các lớp mình giảng dạy bộ môn
7. Đối với nhân viên
7.1. Nhân viên TV+TB
Tổ chức các hoạt động của thư viện, thiết bị. Xây dựng các kế hoạch hoạt động, báo cáo định kỳ liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.
Tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch tổ chức Ngày hội đọc sách.
Tham mưu với lãnh đạo trường về mua sắm bổ sung sách báo, trang thiết bị dạy học theo đề xuất của giáo viên.
7.2. Nhân viên Y tế
Xây dựng Kế hoạch y tế học đường, các phương án phòng chống dịch bệnh.
Theo dõi sức khỏe ban đầu cho học sinh; lập hồ sơ theo dõi sức khỏe của từng cá nhân học sinh.
Tham mưu với lãnh đạo nhà trường về mua sắm bổ sung tủ thuốc y tế, quản lý tủ thuốc y tế.
Tuyên truyền GDHS về phòng chống dịch bệnh, vệ sinh cá nhân, thân thể…
7.3. Nhân viên kế toán
Cùng với hiệu trưởng xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ trường học
Xây dựng dự trù ngân sách hàng năm cho CBGVNV; nguồn ngân sách chi thường xuyên và chế độ học sinh (NĐ/81; TT/42/2013)
Thực hiện đầy đủ chế độ cho CBGVNV và học sinh; quyết toán thu, chi theo quy định
Chấp hành nghiêm nội quy, quy chế làm việc của nhà trường. Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, cá nhân trong nhà trường để thực hiện tốt nhiệm vụ.
7.4. Nhân viên phục vụ
Xây dựng kế hoạch cá nhân, triển khai, thực hiện nhiệm vụ của bản thân theo sự phân công của Hiệu trưởng; chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế làm việc của nhà trường…
Phối kết hợp chặt chẽ với tổ chức, cá nhân trong nhà trường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
7.5. Nhân viên bảo vệ
Thực hiện nhiệm vụ của bản thân theo sự phân công của hiệu trưởng và các quy định của cơ quan.
Quản lý tài sản của nhà trường, đảm bảo an toàn an ninh trong trường học
Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng, trước tập thể về thực thi nhiệm vụ được phân công phụ trách.
Trên đây là Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2023-2024 của trường Tiểu học số 1 xã Thanh Xương ./.
 
         Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT huyện (để b/c);
- Các tổ chuyên môn (để t/h);
- Lưu VT.
                              HIỆU TRƯỞNG



                                           Hoàng Ngọc Vĩnh
                                           PHÒNG GD&ĐT PHÊ DUYỆT
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

licham.net

- Click vào nút hiển thị ngày trong tuần hoặc tháng âm lịch để xem chi tiết

- Màu đỏ: Ngày tốt

- Xanh lá: Đầu tháng âm lịch

- Màu vàng: Ngày hiện tại

QUẢN LÝ THÀNH VIÊN
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập659
  • Máy chủ tìm kiếm37
  • Khách viếng thăm622
  • Hôm nay129
  • Tháng hiện tại540
  • Tổng lượt truy cập440,354
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi